Thông số vải địa kỹ thuật ART 9
Vải địa kỹ thuật ART 9 là một vật liệu có đặc tính ưu việt, rất phù hợp cho các ứng dụng trong ngành xây dựng và công trình dân dụng. Theo thông tin từ các nguồn khác nhau, vải này được sản xuất với cường độ chịu kéo đạt 9 kN/m, trọng lượng khoảng từ 125g/m² đến 130g/m². Điều này cho thấy rằng ART 9 không chỉ đảm bảo sức mạnh mà còn nhẹ, giúp dễ dàng vận chuyển và thi công.
Độ dày của vải ART 9 dao động từ 1.0 mm đến 1.2 mm tùy theo từng nhà cung cấp, với khả năng kháng thủng CBR lên đến 1500N. Đây là một thông số quan trọng, đặc biệt khi vải này được sử dụng trong các công trình như cầu đường, nơi chịu áp lực lớn và cần khả năng chống lại tác động từ ngoại lực. Đặc điểm này cũng cho phép ART 9 hoạt động hiệu quả trong việc tăng cường độ ổn định cho đất nền, giảm thiểu nguy cơ sụt lún hay lún không đều.
Khả năng thoát nước của vải địa kỹ thuật ART 9 rất tốt, điều này không những góp phần vào việc điều chỉnh độ ẩm của đất mà còn giảm thiểu tình trạng ngập úng sau mưa lớn. Vải được làm từ các sợi polymer cao cấp, mang lại độ bền cao và khả năng chống thấm nước tốt. Có thể hình dung rằng vải này như một “lớp bảo vệ” cho nền đất, vừa tạo ra sự chắc chắn, vừa bảo vệ khỏi các yếu tố môi trường bên ngoài.
Tuy nhiên, không chỉ dừng lại ở các thông số kỹ thuật mà chúng ta còn cần lưu ý đến cách sử dụng và ứng dụng thực tế của ART 9. Việc lựa chọn loại vải địa kỹ thuật nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm loại công trình, điều kiện địa chất và yêu cầu cụ thể về mặt kỹ thuật. Ví dụ, trong một dự án xây dựng cầu đường, việc sử dụng vải địa kỹ thuật ART 9 có thể mang lại lợi ích lớn hơn so với các loại vải khác nhờ vào những chỉ tiêu vượt trội như sức kháng xé và độ bền kéo.
Một khía cạnh thú vị khác là việc ngày càng nhiều doanh nghiệp nhận thấy giá trị của vải địa kỹ thuật ART 9 trong việc tối ưu hóa chi phí xây dựng mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình. Việc sử dụng vật liệu có tính năng vượt trội mà giá thành hợp lý sẽ giúp tiết kiệm thời gian và nguồn lực, từ đó nâng cao hiệu quả tổng thể của dự án.
Vì vậy, nếu bạn đang trong quá trình hoạch định hoặc triển khai một dự án liên quan đến kết cấu đất, vải địa kỹ thuật ART 9 là một lựa chọn đáng chú ý. Sự cân bằng giữa độ bền, khả năng chống thấm và trọng lượng nhẹ khiến cho nó trở thành một giải pháp lý tưởng cho nhiều loại công trình khác nhau.
- Vải địa kỹ thuật ART9 là một trong những sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt thuộc công ty Cổ phần vải địa kỹ thuật Việt Nam sản xuất. Hưng Phú nhà cung cấp chính từ những năm 2008 cho đến nay.
- Vải địa kỹ thuật ART9 với tên gọi của nó được đặt theo cường lực chịu kéo 9kN/m theo tiêu chuẩn thí nghiệm TCVN 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
- Vải địa kỹ thuật không dệt ART9 có chức năng phân cách ổn định nền móng yếu trong các công trình xây dựng đường bộ, đường sắt, cầu cảng. Gia cố và bao bọc che chắn cho các công trình chống xói mòn đất sử dụng kết hợp với Rọ đá – Thảm đá trong công tác kè chống xói mòn sạt lở.
- Quy cách: 4mx250m = 1.000m2/cuộn – Định Lượng: 125gr/m2
- Thông số vải địa kỹ thuật art9
TCVN 9844 : 2013 được xây dựng trên cơ sở tham khảo 22 TCN 248-98 Vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu – Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu. TCVN 9844 : 2013 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. TCVN 8220, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định TCVN 8221, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích TCVN 8222, Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê TCVN 8871-1, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật TCVN 8871-2, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực xé rách hình thang TCVN 8871-3, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực xuyên thủng CBR TCVN 8871-4, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực kháng xuyên thủng thanh TCVN 8871-5, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định áp lực kháng bục TCVN 8871-6, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô
Physical properties Các chỉ tiêu cơ lý | Test method | Unit | ART 9 |
Tensile Strength Cường độ kéo đứt | ASTM D 4595 | kN/m | 9.0 |
Wide With Elongation at Break Độ giãn dài khi kéo đứt | ASTM D 4595 | % | 50 |
Grab Tensil Strength Cường độ kéo giật | ASTM D 4632 | N | 560 |
Grab Elongation Độ giãn dài khi bị kéo giật | ASTM D 4632 | % | 40/65 |
CBR Puncture Resistance Cường độ xuyên thủng CBR | DIN 54307 | N | 1500 |
Trapezoidal Tear Strength Cường độ chịu xé rách | ASTM D 4533 | N | 240 |
Cone Drop Đường kính lỗ rơi côn | BS 6906/6 | mm | 27 |
Permeability at 100mm Head Hệ số thấm ở 100mm cột nước | BS 6906/3 | l/m2/s | 170 |
Mass Per Unit Area Khối lượng đơn vị | ASTM D 5261 | g/m2 | 125 |
Thickness Độ dày | ASTM D5199 | mm | 1.2 |
Bảng thông số vải địa kỹ thuật art9