Vải địa kỹ thuật ART 20 là một loại vải đặc biệt được sử dụng phổ biến trong ngành xây dựng và địa kỹ thuật. Với những đặc điểm và tính năng riêng, nó đóng vai trò quan trọng trong việc gia cố và bảo vệ các công trình dân dụng và hạ tầng giao thông.
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vải địa kỹ thuật ART 20, từ đặc điểm, chức năng, ứng dụng cho đến quy cách kỹ thuật cũng như cách bảo quản sản phẩm.
Đặc điểm của vải địa kỹ thuật ART 20
Vải địa kỹ thuật ART 20 là một loại vải được sử dụng trong các ứng dụng kỹ thuật xây dựng và cơ giới. Vải này có cường độ chịu kéo là 20kN/m, đo lường khả năng của vải để chống lại lực kéo. Trọng lượng của nó là 255g/m2, chỉ số này cho biết khối lượng của vải trên mỗi mét vuông.
Độ dày của vải ART 20 được đo bằng đơn vị P=2kPa, với giá trị là 2.1mm. Độ dày thể hiện khả năng chịu lực và có thể đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn sự chồi lún hoặc sự di chuyển không mong muốn của đất.
Sức kháng thủng CBR của vải ART 20 đạt 2900N. CBR (California Bearing Ratio) đo lường khả năng của vải để chống lại sự xuyên thủng từ các vật liệu như đá, đất. Giá trị CBR của 2900N cho thấy vải có khả năng chịu lực tốt và ít bị xuyên thủng.
Độ giãn dài khi được tải của vải ART 20 chưa được đề cập trong thông tin cung cấp. Tuy nhiên, thông thường độ giãn dài của vải địa kỹ thuật cũng được xem xét để đảm bảo tính linh hoạt và khả năng chịu lực trong quá trình sử dụng.
Với các thông số trên, vải địa kỹ thuật ART 20 có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng công trình như xây dựng đường, sân bay, cống, hố ga, và các công trình giao thông khác. Vải này có khả năng chống lại lực kéo mạnh, chịu lực tốt, và giúp gia cố đất hiệu quả.
Một số chức năng và ứng dụng của vải địa ART 20
Chức năng
1. Gia cố đất và nền móng: Vải địa ART 20 được sử dụng để gia cố các loại đất yếu, tránh hiện tượng sụt lún và sạt nứt. Nó giúp tạo ra một lớp màng chắn bền chắc giữa đất và nền móng, tăng tính ổn định cho công trình xây dựng.
2. Ngăn chặn sự di cư của đất: Với khả năng chống kéo và chống thủng, vải địa kỹ thuật ART 20 hạn chế sự di chuyển của đất trong quá trình thi công và sau khi hoàn thành công trình. Điều này đảm bảo tính toàn vẹn của đường xây dựng và tránh hiện tượng nứt vỡ hay lún sụt.
3. Bảo vệ môi trường: Vải địa ART 20 được sử dụng làm lớp bọc cho các công trình chống thấm, như hố ga, bể chứa nước. Nó giúp ngăn chặn sự thâm nhập của nước và các chất ô nhiễm từ môi trường xung quanh, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý và tái sử dụng nước.
Ứng dụng
Vải địa kỹ thuật ART 20 được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng và địa kỹ thuật, bao gồm:
1. Xây dựng giao thông: Vải địa ART 20 được sử dụng để gia cố và bảo vệ đường xá, cầu đường, bãi đậu xe. Nó giúp tăng khả năng chịu lực và kéo giãn của mặt đường, từ đó kéo dài tuổi thọ và giảm sự hư hỏng do tải trọng và tác động môi trường.
2. Xây dựng công trình dân dụng: Vải địa ART 20 được sử dụng để gia cố các công trình như nhà cao tầng, nhà xưởng, nhà máy. Nó giúp tăng tính ổn định và độ bền cho các cấu trúc, đồng thời ngăn chặn hiện tượng nứt vỡ và biến dạng do đất yếu.
3. Thủy lợi và môi trường: Vải địa ART 20 được sử dụng trong xử lý nước thải, xây dựng hồ chứa nước, đê điều, hệ thống thoát nước. Nó giúp ngăn chặn sự di chuyển mảng đất, bảo vệ sông, kênh và công trình thủy lợi khác khỏi quá trình xói mòn và sạt lở.
4. Công trình môi trường: Vải địa ART 20 được sử dụng trong việc xây dựng cơ sở xử lý rác thải, bãi rác. Nó giúp chống thấm và ngăn chặn sự thâm nhập của các chất ô nhiễm từ bãi rác vào môi trường xung quanh.
Quy cách – Thông số kỹ thuật vải địa ART 20
STT |
Các Chỉ Tiêu Properties |
Tiêu Chuẩn Standard | Đơn Vị Unit |
ART 20 |
1 |
Cường độ chịu kéo – Tensile Strength |
ASTM D 4595 |
kN/m |
20.0 |
2 |
Độ dãn dài khi đứt – Wide width Elongation At Break |
ASTM D 4595 |
% |
50/75 |
3 |
Sức kháng thủng CBR – CBR Puncture Resistance |
ASTM D 6241 |
N |
2900 |
4 |
Rơi Côn – Cone Drop |
BS 6906/6 |
mm |
17 |
5 |
Sức kháng thủng thanh – Puncture Resistance |
ASTM D 4833 |
N |
630 |
7 | Lưu lượng thấm ở 100mm cột nước – Permeability at 100mm head |
ASTM D 4491 |
l/m2/s |
80 |
8 |
Kích thước lỗ O90 – Openning size O90 |
ASTM D 4751 |
micron |
75 |
9 |
Trọng lượng đơn vị – Mass Per Unit Area |
ASTM D 5261 |
g/m2 |
255 |
Thí nghiệm vải địa kỹ thuật ART 20
Vải địa kỹ thuật ART 20 đã trải qua nhiều thí nghiệm để đảm bảo chất lượng và tính hiệu quả trong việc ứng dụng. Các thí nghiệm thường được tiến hành bao gồm:
– Thử kéo đứt: Xác định độ bền kéo của vải địa kỹ thuật ART 20 khi chịu lực.
– Thử xuyên đâm: Kiểm tra khả năng chống thủng và chống xé của vải địa kỹ thuật ART 20.
– Thử chống thấm: Đánh giá khả năng ngăn chặn thấm nước của vải địa kỹ thuật ART 20.
– Thử chống ăn mòn: Xác định khả năng chống ăn mòn của vải địa kỹ thuật ART 20 khi tiếp xúc với các chất ăn mòn như axit, kiềm.
Tài liệu Viện Dẫn TCVN
Vải địa kỹ thuật ART 20 được sản xuất và kiểm định theo tiêu chuẩn của Viện Dẫn TCVN (Viện Kỹ thuật Xây dựng). Tài liệuViện Dẫn TCVN cung cấp các thông tin chi tiết về vải địa kỹ thuật ART 20, bao gồm:
TCVN 8220: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định.
TCVN 8221: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích.
TCVN 8222: Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê.
TCVN 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
TCVN 8871-2: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xé rách hình thang.
TCVN 8871-3: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xuyên thủng CBR.
TCVN 8871-4: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kháng xuyên thủng thanh.
TCVN 8871-5: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định áp lực kháng bục.
TCVN 8871-6: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định kích thước lỗ biểu biến bằng phương pháp thử sàng khô.
Vải địa kỹ thuật ART 20 mua ở đâu
Vải địa kỹ thuật – Hưng Phú đã và đang cung cấp cho các công trình trọng điểm Quốc gia như các dự án Đường cao tốc, các dự án đường vành đai từ miền Trung như cao tốc Đà Nẳng Quảng Ngãi. Đường mòn Hồ Chí Minh – Đất mũi Năm Căn… Với các loại vải địa kỹ thuật dệt – Vải địa kỹ thuật không dệt từ Nhập khẩu đến sản xuất trong nước lên đến hàng triệu mét vuông
Bảo quản
Để bảo quản vải địa kỹ thuật ART 20 trong điều kiện tốt nhất và đảm bảo tính hiệu quả của nó, cần tuân thủ các quy tắc sau:
1. Bảo quản nơi khô ráo: Vải địa kỹ thuật ART 20 nên được lưu trữ trong một kho hàng khô ráo và thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và mưa.
2. Tránh va đập: Tránh đè, va đập hoặc gấp gọn vải địa kỹ thuật ART 20 để đảm bảo tính nguyên vẹn của sản phẩm.
3. Đảm bảo an toàn khi vận chuyển: Khi vận chuyển vải địa kỹ thuật ART 20, cần đảm bảo rằng sản phẩm không bị hư hỏng do va đập hoặc chất lỨng dụng của vải địa kỹ thuật ART 20 trong các công trình xây dựng và địa kỹ thuật bao gồm:
Trên thị trường, có nhiều nhà sản xuất và nhà cung cấp chuyên về vải địa kỹ thuật ART 20. Bạn có thể tìm hiểu và liên hệ với các đại lý, nhà phân phối hoặc nhà cung cấp vật liệu xây dựng để mua sản phẩm này.